Những điểm mới trong thông tư 107/2017/TT-BTC ban hành ngày 10 tháng 10 năm 2017 chính thức áp dụng từ ngày 01/01/2018
Đăng ngày 21/11/2017
21.924 lượt xem

Những điểm mới trong thông tư 107/2017/TT-BTC ban hành ngày 10 tháng 10 năm 2017 chính thức áp dụng từ ngày 01/01/2018
Th.S Trần Thị Hồng Huệ
Khoa Kế toán, Trường Đại học Đại Nam
1. Về chứng từ kế toánKhoa Kế toán, Trường Đại học Đại Nam
- Các đơn vị hành chính sự nghiệp đều phải sử dụng thống nhất mẫu chứng từ kế toán thuộc loại bắt buộc và không được sửa đổi thông tin đã ban hành.
- Ngoài các chứng từ kế toán bắt buộc, đơn vị hành chính sự nghiệp được tự thiết kế mẫu chứng từ để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì phải làm để báo cáo chung vơi chứng từ mẫu.
- Phải bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, mục nát đối với mẫu chứng từ in sẵn như: Séc, Biên lai thu tiền và giấy tờ có giá phải được quản lý như tiền.
2. Về tài khoản kế toán:
Đối với tài khoản kế toán thì Thông tư 107/2017/TT-BTC cũng quy định rõ :
- Tài khoản kế toán phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình tài sản , tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác; tình hình thu, chi hoạt động, kết quả hoạt động ở đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Tài khoản kế toán được phân loại thành các loại như:
+ Các loại tài khoản trong bảng gồm từ loại 1 đến loại 9 và được ghi sổ kép.
+ Loại tài khoản ngoài bảng gồm tài khoản loại 0 và được ghi đơn.
- Tùy vào từng đặc điểm của các đơn vị kế toán để có thể lựa chọn hệ thống tài khoản kế toán mẫu sao cho phù hợp.
- Những thay đổi về Tài khoản như sau:
STT | BỔ SUNG | ĐỔI TÊN TK | BỎ | SỐ HIỆU TK | TÊN TÀI KHOẢN |
1 | x | 131 | Phải thu khách hàng | ||
2 | x | 133 | Thuế GTGT được khấu trừ | ||
3 | x | 136 | Phải thu nội bộ | ||
4 | x | 137 | Tạm chi | ||
5 | x | 138 | Phải thu khác | ||
6 | x | 141 | Tạm ứng | ||
7 | x | 154 | Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang | ||
8 | x | 156 | Hàng hóa | ||
9 | x | 221 | Đầu tư tài chính dài hạn | ||
10 | x | 242 | Chi phí trả trước | ||
11 | x | 248 | Đặt cọc, ký cược, ký quỹ | ||
12 | x | 311 | Các khoản phải thu | ||
13 | x | 312 | Tạm ứng | ||
14 | x | 313 | Cho vay | ||
15 | x | 331 | Phải trả cho người bán | ||
16 | x | 334 | Phải trả người lao động | ||
17 | x | 335 | Phải trả các đối tượng khác | ||
18 | x | 336 | Phải trả nội bộ | ||
19 | x | 337 | Tạm thu | ||
20 | x | 338 | Phải trả khác | ||
21 | x | 341 | Kinh phí cấp cho cấp dưới | ||
22 | x | 342 | Thanh toán nội bộ | ||
23 | x | 348 | Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược | ||
24 | x | 353 | Các quỹ đặc thù | ||
25 | x | 366 | Các khoản nhận trước chưa ghi thu | ||
26 | x | 412 | Chênh lệch đánh giá lại tài sản | ||
27 | x | 441 | Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản | ||
28 | x | 461 | Nguồn kinh phí hoạt động | ||
29 | x | 462 | Nguồn kinh phí dự án | ||
30 | x | 465 | Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước | ||
31 | x | 466 | Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ | ||
32 | x | 468 | Nguồn cải cách tiền lương | ||
33 | x | 511 | Thu hoạt động do NSNN cấp | ||
34 | x | 512 | Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài | ||
35 | x | 514 | Thu phí được khấu trừ, để lại | ||
36 | x | 515 | Doanh thu tài chính | ||
37 | x | 521 | Thu chưa qua ngân sách | ||
38 | x | 531 | Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ | ||
39 | x | 631 | Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh | ||
40 | x | 635 | Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước | ||
41 | x | 643 | Chi phí trả trước | ||
42 | x | 661 | Chi hoạt động | ||
43 | x | 662 | Chi dự án | ||
44 | x | 611 | Chi phí hoạt động | ||
45 | x | 612 | Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài | ||
46 | x | 614 | Chi phí hoạt động thu phí | ||
47 | x | 615 | Chi phí tài chính | ||
48 | x | 632 | Giá vốn hàng bán | ||
49 | x | 642 | Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ | ||
50 | x | 652 | Chi phí chưa xác định đối tượng chịu chi phí | ||
51 | x | 711 | Thu nhập khác | ||
52 | x | 811 | Chi phí khác | ||
53 | x | 821 | Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp | ||
54 | x | 911 | Xác định kết quả | ||
55 | x | 004 | Kinh phí viện trợ không hoàn lại | ||
56 | x | 005 | Dụng cụ lâu bền đang sử dụng | ||
57 | x | 006 | Dự toán vay nợ nước ngoài | ||
58 | x | 009 | Dự toán đầu tư XDCB | ||
59 | x | 012 | Lệnh chi tiền thực chi | ||
60 | x | 013 | Lệnh chi tiền tạm ứng | ||
61 | x | 014 | Phí được khấu trừ, để lại | ||
62 | x | 018 | Thu hoạt động khác được để lại |
3. Về sổ sách kế toán
- Mỗi đơn vị kế toán chỉ sử dụng một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
- Phải mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi quá trình tiếp nhận và sử dụng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài theo mục lục ngân sách nhà nước làm cơ sở lập báo cáo quyết toán và yêu cầu của nhà tài trợ.
- Theo quy đinh của Thông tư 107/2017/TT-BTC thì đối với sổ kế toán có các mẫu sổ sau:
+ Sổ Nhật ký: đây là loại sổ dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian.
+ Sổ Cái: đây là loại sổ dùng để ghi lại các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế ( theo tài khoản kế toán).
+ Sổ thẻ kế toán chi tiết: Đây là sổ dùng để ghi chi tiết các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán theo yêu cầu quản lý mà sổ cái chưa phản ánh chi tiết. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin cụ thể phục vụ cho việc quản lý trong nôi bộ đơn vị và việc lập các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước.
4. Về báo cáo quyết toán
Trong Thông tư 107/2017/TT-BTC đã quy định rõ các đơn vị hành chính sự nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước phải lập báo cáo quyết toán ngân sách đối với phần kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.
Thông tin trên Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước phục vụ cho việc đánh giá tình hình tuân thủ, chấp hành quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và các cơ chế tài chính khác mà đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện, là căn cứ quan trọng giúp cơ quan nhà nước, đơn vị cấp trên và lãnh đạo đơn vị kiểm tra, đánh giá, giám sát và điều hành hoạt động tài chính, ngân sách của đơn vị.Ngoài ra, thông qua Báo cáo này nhắm giúp nhà nước nắm bắt được tình trạng tiếp nhận và sử dụng nguồn ngân sách nhà nước như thế nào? có hiệu quả hay không? có đúng mục đích sử dụng hay không? Viêc lập báo cáo quyết toán này còn giúp cho nhà nước nắm được tình trạng thu - chi của đơn vị một cách cụ thể nhất.
Bài viết trên của tác giả đã nêu rõ những quy định mới trong chế độ kế toán mà Thông tư 107/2017/TT-BTC ban hành và chính thức áp dụng vào ngày 01/01/2018. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp; các giảng viên; sinh viên; các nhà khoa học; nhà quản lý nắm được những thay đổi trong chế độ kế toán mới một cách đầy đủ và hữu ích nhất theo quy định mà pháp luật ban hành.
Chúc các bạn thành công!
Bài viết mới nhất
Xem tất cả Bài viết
Bài viết liên quan
Xem tất cả Bài viết liên quan